Loét dạ dày – tá tràng: Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và điều trị

Theo thống kê tại Việt Nam, tỷ lệ loét dạ dày – tá tràng chiếm 35% tổng số ca mắc bệnh lý ở ống tiêu hóa và là nguyên nhân chính gây ra ung thư dạ dày nếu không điều trị kịp thời. Bệnh có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên với những người có tiền sử gia đình hoặc bản thân từng mắc các bệnh lý về dạ dày (như viêm dạ dày,…) có nguy cơ mắc bệnh loét dạ dày – tá tràng cao hơn. Ngoài ra, loét dạ dày – tá tràng tiến triển còn do một số nguyên nhân và yếu tố nguy cơ khác. Mời Cô Bác, Anh Chị cùng tìm hiểu rõ hơn trong bài viết dưới đây!

Loét dạ dày tá tràng
Loét dạ dày tá tràng

Hiểu đúng về bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Trong một số trường hợp, tình trạng viêm niêm mạc dạ dày không được điều trị sớm có thể tiến triển thành vết loét, khiến nhiều người hiểu nhầm tình trạng này cùng thuộc một bệnh lý. Tuy nhiên, thực chất viêm dạ dày và loét dạ dày – tá tràng là hai bệnh lý hoàn toàn khác nhau. Cụ thể như sau:

Loét dạ dày là các vết loét ở đoạn niêm mạc đường tiêu hóa, chủ yếu ở trong dạ dày và đoạn đầu (vài cm đầu tiên) của tá tràng. Các tổn thương này có thể là kết quả của axit ăn mòn hoặc vi khuẩn HP phát triển ở lớp niêm mạc (là lớp trong cùng của dạ dày – tá tràng). Các tổn thương này ăn sâu qua niêm mạc từ đó để lộ lớp cơ niêm (lớp dưới thành dạ dày – tá tràng) và hình thành vết loét. Bệnh loét dạ dày còn gọi là bệnh loét dạ dày – tá tràng có tên gọi tiếng Anh là peptic ulcer.

Viêm dạ dày (tên tiếng Anh: gastritis) là tình trạng niêm mạc dạ dày bị viêm. Tình trạng viêm dạ dày trong thời gian dài thường do vi khuẩn Helicobacter pylori (Hp) gây ra có thể dẫn đến viêm dạ dày mạn tính, làm tăng khả năng mắc chứng bệnh loét dạ dày – tá tràng.

Loét dạ dày tá tràng là gì?
Loét dạ dày tá tràng là gì?

Tham khảo thêm >> Dấu hiệu gây viêm dạ dày

Phân loại loét dạ dày – tá tràng

Loét dạ dày – tá tràng được phân loại thành 4 loại chính: Loét thực quản – tâm vị, loét dạ dày cấp tính, loét dạ dày mạn tính và loét tá tràng. Sở dĩ được chia ra như vậy là dựa vào đặc điểm, vị trí và tên gọi của các cơ quan thuộc ống tiêu hóa trên, cụ thể như sau:

  • Loét thực quản – tâm vị: xảy ra ở thực quản do lỗ tâm vị mất khả năng đóng kín và thường là biến chứng của bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Loét dạ dày cấp tính: xảy ra trong phần thân của dạ dày do nhiễm khuẩn Hp gây ra hoặc các loại axit, enzym phá hủy lớp niêm mạc bảo vệ dạ dày hình thành nên các vết loét.
  • Loét dạ dày mạn tính: cũng như giai đoạn cấp tính nhưng bệnh có các biến chứng nặng hơn, kéo dài, xảy ra liên tục và khó điều trị hơn.
  • Loét tá tràng: xảy ra tại phần trên tá tràng giữa môn vị và tá tràng. Nguyên nhân do hang môn vị bị mở gây trào dịch dạ dày hình thành các vết loét.

Loét dạ dày – tá tràng là bệnh lý phổ biến ở liên quan đến đường tiêu hóa. Việc phân loại loét dạ dày – tá tràng sẽ giúp bác sĩ định rõ tình trạng bệnh và đưa ra điều trị hiệu quả.

Loét dạ dày – tá tràng được phân loại thành 4 loại chính:

  • Loét thực quản – tâm vị: ổ loét thường xảy ra ở lỗ tâm vị, gần thực quản và thường là biến chứng của trào ngược dạ dày – thực quản.
  • Loét dạ dày cấp tính: ở loét thường nằm ở thân vị dạ dày và xảy ra một cách đột ngột trong một thời gian ngắn. Nguyên nhân thường gồm viêm dạ dày, stress hoặc nhiễm khuẩn Hp gây nên các vết loét.
  • Loét dạ dày mạn tính: tương tự giai đoạn cấp tính nhưng bệnh có thể xuất hiện các biến chứng nặng hơn, kéo dài, xảy ra liên tục và khó điều trị hơn.
  • Loét tá tràng: Ổ loét xuất hiện tại tá tràng – phần đầu của ruột non. Triệu chứng có thể bao gồm đau bụng, tiêu chảy hoặc ra máu trong phân.
Phân loại loét dạ dày tá tràng
Phân loại loét dạ dày tá tràng

Các giai đoạn của bệnh loét dạ dày – tá tràng

Loét dạ dày – tá tràng được chia thành 3 giai đoạn, bao gồm:

  • Giai đoạn 1: Lớp niêm mạc dạ dày bị ăn mòn bởi các tác nhân gây viêm dạ dày. Các vết viêm có bề ngang khoảng 1-2 cm.
  • Giai đoạn 2: Nếu các tổn thương niêm mạc dạ dày không được điều trị ở giai đoạn 1, viêm niêm mạc tiến triển thành vết loét. Các vết viêm hoặc sẹo xuất hiện trong thành dạ dày – tá tràng.
  • Giai đoạn 3: Các vết loét dạ dày – tá tràng tiến triển thành lỗ thủng trên mô dạ dày gây xuất huyết tiêu hóa và nguy hiểm đến tính mạng. Ngoài ra, loét dạ dày – tá tràng ở giai đoạn 3 có thể gây ra các biến chứng tiêu hóa nghiêm trọng hơn như: ung thư dạ dày, ung thư tá tràng,…

Nguyên nhân nào gây loét dạ dày – tá tràng?

Nguyên nhân gây viêm loét dạ dày – tá tràng phổ biến là do nhiễm vi khuẩn Hp, sử dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trong điều trị đau khớp và một số yếu tố khác (hội chứng Zollinger – Ellison, suy tĩnh mạch,…).

Nguyên nhân gây loét dạ dày tá tràng
Nguyên nhân gây loét dạ dày tá tràng

Nhiễm khuẩn Hp

Hiện nay, tình trạng nhiễm khuẩn Hp ngày càng tăng cao. Theo một khảo sát tại Việt Nam, mỗi năm, nước ta có 70% dân số bị nhiễm khuẩn Hp. Trong đó, cứ 1.000 người dân Hà Nội thì có 700 người bị nhiễm khuẩn Hp và tại TP. HCM 90% số ca bị viêm, loét dạ dày có sự hiện diện của vi khuẩn Hp.

Sử dụng các thuốc chống viêm không steroid

Một số loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) như Ibuprofen, Etoricoxib, Aspirin,… có thể gây loét dạ dày bằng cách ức chế sự tổng hợp hormone prostaglandin. Hormone này bị ức chế dẫn đến lớp màng nhầy ở dạ dày bị giảm, khiến niêm mạc dễ bị tổn thương bởi axit dạ dày từ đó gây viêm. Sau một thời gian dài có thể dẫn đến loét dạ dày – tá tràng.

Một số yếu tố nguy cơ làm gia tăng tỷ lệ hình thành loét dạ dày – tá tràng là:

  • Phụ nữ.
  • Người từ 70 tuổi trở lên.
  • Dùng thuốc NSAIDs liều cao.
  • Dùng thuốc NSAIDs liên tục trong thời gian dài.
  • Sử dụng đồng thời thuốc Corticosteroid và NSAIDs.
nguyên nhân gây loét dạ dày tá tràng
2 nguyên nhân chính gây loét dạ dày là do nhiễm khuẩn Hp và thuốc chống viêm không steroid (NSAID). (Ảnh minh họa sưu tầm)

Những nguyên nhân khác ít gặp

Nhiễm vi khuẩn Hp và sử dụng thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs) là 2 nguyên nhân phổ biến gây ra loét dạ dày – tá tràng. Ngoài ra, còn có một số nguyên nhân hiếm gặp khác cũng có thể gây loét dạ dày – tá tràng.

Các nguyên nhân khác gây loét dạ dày – tá tràng là:

  • Hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Bệnh ác tính (ung thư dạ dày/phổi, u lympho).
  • Nhiễm virus.
  • Suy tĩnh mạch.
  • Bệnh Crohn.
  • Xạ trị hoặc hóa trị điều trị ung thư.

Yếu tố nguy cơ gây loét dạ dày – tá tràng

Ngoài các nguyên nhân chính còn có một số yếu tố nguy cơ làm tăng tỷ lệ mắc bệnh loét dạ dày – tá tràng, hoặc khiến bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.

Dưới đây là các yếu tố nguy cơ mắc bệnh loét dạ dày – tá tràng:

  • Lây nhiễm vi khuẩn Hp qua đường ăn uống, tiếp xúc gần, sử dụng chung vật dụng cá nhân với người đã nhiễm,…
  • Thường xuyên sử dụng các loại thuốc giảm đau, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế chống hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI),…
  • Hút thuốc lá thường xuyên.
  • Uống rượu bia quá 350ml một ngày gây kích ứng, ăn mòn lớp niêm mạc dạ dày và làm tăng lượng axit bên trong dịch dạ dày.
  • Thường xuyên bị căng thẳng, lo lắng, áp lực kéo dài.
  • Ăn uống, sinh hoạt không điều độ, ăn thức ăn cay nóng, chứa hàm lượng chất béo cao.
  • Xuất hiện các khối u trong dạ dày – tá tràng (polyp dạ dày).
Yếu tố nguy cơ gây viêm loét dạ dày - tá tràng
Yếu tố nguy cơ gây viêm loét dạ dày – tá tràng

Những ai có khả năng cao mắc bệnh loét dạ dày – tá tràng?

Các trường hợp sau có nguy cơ mắc bệnh loét dạ dày – tá tràng cao hơn, bao gồm:

  • Người lớn trên 50 tuổi.
  • Người đã bị nhiễm vi khuẩn Hp hoặc tiếp xúc gần với các trường hợp nhiễm khuẩn Hp như: hôn, dùng chung vật dụng ăn uống cá nhân,…
  • Người thường xuyên sử dụng thuốc giảm đau.
  • Người thường xuyên uống rượu bia, cà phê, đồ uống có cồn, hút thuốc lá,… hoặc sử dụng các chất kích thích.
  • Người đã từng xạ trị ở vùng bụng.
  • Người có thói quen ăn uống, sinh hoạt không điều độ, ăn các thực phẩm cay nóng.
  • Tiền sử gia đình hoặc bản thân từng mắc các bệnh lý về dạ dày như viêm dạ dày, viêm trợt dạ dày,…
Ai có khả năng cao mắc loét dạ dày tá tràng
Ai có khả năng cao mắc loét dạ dày tá tràng

Sinh lý bệnh

Cơ chế gây bệnh loét dạ dày – tá tràng là hậu quả của sự mất cân bằng giữa lớp màng nhầy bảo vệ dạ dày và các nhân tố gây hại đến niêm mạc dạ dày. Thông thường, trong loét dạ dày – tá tràng, lớp màng nhầy dạ dày thường bị tổn hại nghiêm trọng, dẫn đến lớp niêm mạc dạ dày không còn được bảo vệ và dễ bị tổn thương bởi acid dạ dày. Nguyên nhân gây ra sự sụt giảm lớp màng nhầy niêm mạc có thể là do cơ chế tiết bicarbonate bị suy giảm hoặc ức chế.

Triệu chứng và dấu hiệu cần đi khám

Triệu chứng viêm loét dạ dày – tá tràng xuất hiện khác nhau ở mỗi người bệnh tùy theo vị trí loét và mức độ tổn thương ở dạ dày, tá tràng. Dấu hiệu phổ biến nhất là cảm giác nóng rát và đau vùng thượng vị (đau ở vùng bụng trên rốn). Khi dạ dày trống và không chứa thức ăn thì cơn đau sẽ dữ dội hơn và cơn đau có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ tùy vào tình trạng bệnh.

Các Triệu chứng loét dạ dày – tá tràng

Triệu chứng loét dạ dày – tá tràng  thường dễ bị nhầm lẫn với các bệnh lý tiêu hóa khác. Khi nhận thấy các triệu chứng sau đây, Cô Bác, Anh Chị nên đi thăm khám dạ dày để xác định nguyên nhân chính xác:

  • Đau bụng ở phần thượng vị kéo dài, lặp đi lặp lại nhiều lần trong vài ngày, vài tuần hoặc vài tháng. Các cơn đau có thể xảy ra khi bạn đang ngủ hoặc khi vừa thức giấc.
  • Đau bụng khi nhịn ăn và hết đau sau khi ăn hoặc sử dụng thuốc trung hòa axit.
  • Nóng rát vùng thượng vị (trên rốn).
  • Cảm giác đầy hơi, khó tiêu, thường xuyên ợ nóng.
  • Nôn ra máu, buồn nôn và nôn ói sau khi ăn.
  • Tiêu ra phân đen hoặc có máu trong phân.
  • Táo bón, tiêu chảy.
  • Cảm giác khó thở, chán ăn, mệt mỏi.
  • Sụt cân không rõ nguyên do
  • Đau tức ngực
Triệu chứng và dấu hiệu cần đi khám bệnh loét dạ dày - tá tràng
Triệu chứng và dấu hiệu cần đi khám bệnh loét dạ dày – tá tràng

Ở giai đoạn đầu khi các vết loét dạ dày còn nhỏ, có thể Cô Bác, Anh Chị sẽ không có triệu chứng gì đặc biệt hoặc chỉ cảm thấy đau bụng vùng thượng vị hoặc đau bụng trên rốn.

Loét dạ dày – tá tràng cũng có thể xuất hiện ở trẻ sơ sinh. Tình trạng thủng và xuất huyết trong dạ dày – tá tràng gây đau bụng thường xuyên ở trẻ nhỏ.

Dấu hiệu cảnh báo bệnh loét dạ dày – tá tràng cần thăm khám ngay

Khi bạn gặp các dấu hiệu và triệu chứng loét dạ dày – tá tràng thì nên đến gặp Bác sĩ để thăm khám và chẩn đoán chính xác, điều trị bệnh kịp thời. Bạn không nên tự ý mua thuốc để điều trị cũng như cố gắng phớt lờ nó vì loét dạ dày tiềm ẩn nhiều biến chứng nguy hiểm, gây hại sức khỏe nặng nề.

Chẩn đoán

Quy trình chẩn đoán bệnh loét dạ dày – tá tràng bao gồm khám lâm sàng và thực hiện các cận lâm sàng.

Chẩn đoán bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Chẩn đoán bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Khám lâm sàng

Khám lâm sàng là bước quan trọng giúp bác sĩ đưa ra chẩn đoán về mức độ và tình trạng bệnh mà bạn đang mắc phải.

Một số thông tin bạn cần cung cấp khi khám lâm sàng:

  • Tình trạng sức khỏe hiện tại.
  • Tiền sử bệnh lý của bản thân và gia đình.
  • Các loại thuốc, kể cả thực phẩm chức năng đã và đang sử dụng.
  • Các phẫu thuật đã từng trải qua.
  • Các triệu chứng đang mắc phải

Nếu bác sĩ nghi ngờ bạn bị loét dạ dày – tá tràng, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện một số cận lâm sàng khác để giúp đưa ra chẩn đoán chính xác tình trạng sức khỏe.

Cận lâm sàng

Khi thăm khám cận lâm sàng, bác sĩ sẽ cần làm các xét nghiệm, nội soi tiêu hóa hoặc chẩn đoán hình ảnh để chẩn đoán chính xác nguyên nhân gây loét dạ dày – tá tràng.

Cận lâm sàng chẩn đoán bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Cận lâm sàng chẩn đoán bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Xét nghiệm

Bác sĩ sẽ chỉ định bạn thực hiện các xét nghiệm máu, xét nghiệm phân hoặc kiểm tra hơi thở để xem bạn có bị nhiễm vi khuẩn Hp hay không và đồng thời loại trừ các bệnh lý liên quan khác.

Xét nghiệm chẩn đoán viêm dạ dày - tá tràng.
Xét nghiệm chẩn đoán viêm dạ dày – tá tràng.
  • Xét nghiệm kháng thể trong máu để tìm bằng chứng nhiễm khuẩn Hp: Nếu kết quả là dương tính, bạn có thể sẽ được tư vấn phương pháp điều trị mà không cần làm thêm các xét nghiệm khác.
  • Xét nghiệm phân để tìm kháng nguyên Hp có trong phân: Xét nghiệm này được xem là đặc hiệu hơn xét nghiệm kháng thể trong máu.
  • Kiểm tra Hp bằng xét nghiệm hơi thở: đây là phương pháp xác định vi khuẩn Hp được tin cậy vì có độ chính xác cao, thực hiện nhanh và không xâm lấn.

Nội soi tiêu hóa ống tiêu hóa trên

Nội soi ống tiêu hóa trên là phương pháp thông dụng và có độ chính xác cao để chẩn đoán các bệnh lý ở thực quản – dạ dày – tá tràng. Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe, triệu chứng, kết quả xét nghiệm mà bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp nội soi có hoặc không có sinh thiết.

Một số thông tin về nội soi tá tràng:

  • Nội soi tá tràng hay nội soi dạ dày sẽ giúp bác sĩ quan sát được hình thái, tình trạng và số lượng các vết loét bên trong thành thực quản, dạ dày và tá tràng. Dây nội soi gắn kèm camera với độ phóng đại trên 500 lần cùng với công nghệ trí tuệ nhân tạo AI để chẩn đoán được chính xác và đồng nhất kết quả.
  • Sinh thiết mô để tìm ra các vết viêm loét hoặc chẩn đoán bệnh ung thư dạ dày – tá tràng.

Trong lúc thực hiện, bác sĩ sẽ sử dụng kỹ thuật nội soi hình ảnh tăng cường NBI kết hợp nhuộm ảo để tìm thấy các tổn thương đồng thời có thể kết hợp với các chẩn đoán hình ảnh khác như siêu âm, chụp X–quang, CT, MRI,… để đưa kết quả chẩn đoán chính xác nhất.

Nội soi tiêu hóa ống tiêu hóa trên chẩn đoán bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Nội soi tiêu hóa ống tiêu hóa trên chẩn đoán bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Mời Cô Chú, Anh Chị xem thêm các chủ đề về nội soi dạ dày:

Chẩn đoán hình ảnh

Chụp X-quang với chất cản quang Bari là phương pháp chẩn đoán hình ảnh để phát hiện, đánh giá tình trạng viêm, loét dạ dày – tá tràng. Trong một số trường hợp, bác sĩ chỉ định chụp CT hoặc MRI vùng bụng và ngực để xác định cụ thể vị trí, mức độ xâm lấn và kích thước của vết loét.

Tiên lượng và biến chứng của loét dạ dày – tá tràng

Loét dạ dày – tá tràng có thể chữa khỏi nếu phát hiện sớm. Trong một số trường hợp, loét dạ dày – tá tràng nếu không được điều trị kịp thời có thể tiến triển thành mạn tính hoặc khởi phát thành giai đoạn tiền ung thư.

Tiên lượng

Theo Khảo sát của trung tâm Thông tin Công nghệ Sinh học Quốc gia, Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ được cập nhật vào ngày 29/01/2021:

  • Loét dạ dày – tá tràng là vấn đề toàn cầu với nguy cơ phát triển suốt đời từ 5% đến 10%.
  • Loét dạ dày – tá tràng có thể chữa khỏi nếu phát hiện sớm. Nếu Cô Bác, Anh Chị không điều trị sẽ gây loét dạ dày mạn tính hoặc khởi phát thành giai đoạn tiền ung thư sẽ khó điều trị hơn.
  • Tỷ lệ tái phát của loét dạ dày – tá tràng lên đến 60%. Bệnh dễ dàng tái phát do nhiễm lại vi khuẩn Hp hoặc điều trị nhiễm Hp chưa triệt để, tiếp tục sử dụng thuốc NSAID, hút thuốc lá và mắc các bệnh lý khác như loét tá tràng, thủng hoặc chảy máu.
  • Tỷ lệ tử vong do bệnh loét dạ dày – tá tràng đã giảm đáng kể trong những năm gần đây.
Tiên lượng bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Tiên lượng bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Biến chứng bệnh lý

Cô Bác, Anh Chị nên thận trọng với những biến chứng nghiêm trọng của bệnh loét dạ dày – tá tràng:

  • Chảy máu bên trong dạ dày: xuất huyết dạ dày tại vị trí viêm loét có thể khiến Cô Bác, Anh Chị bị thiếu máu, gây suy nhược cơ thể phải nhập viện để truyền máu. Mất máu nghiêm trọng có thể gây nôn mửa, nôn ra máu, máu lẫn trong phân, mệt mỏi, vã mồ hôi,…
  • Thủng dạ dày – tá tràng: do lớp nhầy bảo vệ niêm mạc bị phá hủy nên axit có trong dịch dạ dày sẽ gây nên các vết loét. Tình trạng này ngày càng nặng sẽ ăn sâu hơn vào các lớp của dạ dày (niêm mạc, dưới niêm mạc, cơ trơn và thanh mạc) gây ra các lỗ thủng, khiến vị trí đó bị nhiễm trùng hay còn gọi là viêm phúc mạc.
  • Tắc nghẽn dạ dày hoặc hẹp môn vị: loét dạ dày có thể ngăn chặn quá trình vận chuyển thức ăn qua hệ tiêu hóa, khiến Cô Bác, Anh Chị dễ bị buồn nôn, chán ăn, giảm cảm giác thèm ăn dẫn đến sụt cân không kiểm soát.
  • Ung thư dạ dày: các nghiên cứu cho thấy những người nhiễm vi khuẩn Hp có nguy cơ mắc ung thư dạ dày cao gấp 3 – 6 lần người bình thường. Tầm soát ung thư tiêu hóa định kỳ giúp phát hiện sớm các bệnh lý ung thư ở đường tiêu hóa ngày từ khi chưa có biểu hiện cụ thể.
  • Ảnh hưởng các bệnh lý khác: Bị loét dạ dày có thể ảnh hưởng đến một số bệnh lý khác như rối loạn tiêu hóa, viêm teo niêm mạc dạ dày,…
Biến chứng bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Biến chứng bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Điều trị loét dạ dày – tá tràng

Phương pháp điều trị loét dạ dày – tá tràng sẽ phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Đa phần để điều trị bệnh, bác sĩ sẽ kê đơn thuốc kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn Hp phối hợp thuốc kháng axit dạ dày. Ngoài ra, khi người bệnh không đáp ứng tốt với thuốc, thì bác sĩ có thể tiến hành phẫu thuật để điều trị bệnh.

Điều trị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Điều trị bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Nguyên tắc điều trị loét dạ dày – tá tràng

Khi gặp những triệu chứng như đau bụng, chướng bụng, ợ chua, ợ nóng thì bạn không nên tự ý mua thuốc điều trị. Thay vào đó, bạn hãy đến thăm khám tại bệnh viện/phòng khám dạ dày và nhờ bác sĩ tư vấn. Thuốc trung hòa axit dạ dày, các loại thuốc giảm đau có thể giảm bớt cơn đau dạ dày của bạn nhưng chỉ trong một thời gian ngắn.

Phác đồ điều trị loét dạ dày – tá tràng sẽ tập trung vào:

  • Làm giảm lượng axit
  • Tăng cường lớp màng nhầy bảo vệ
  • Chữa lành các vết loét
  • Phòng ngừa biến chứng nặng nề của loét dạ dày – tá tràng

Bác sĩ có thể kê đơn thuốc kháng sinh điều trị loét dạ dày nếu nguyên nhân do nhiễm khuẩn Hp.

Phác đồ điều trị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Phác đồ điều trị bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Các phương pháp điều trị loét dạ dày – tá tràng

Tùy thuộc vào nguyên nhân gây loét dạ dày – tá tràng mà bác sĩ sẽ đưa ra phương pháp điều trị thích hợp. Điều cần thiết là bệnh nhân cần đến cơ sở y tế uy tín để được thăm khám ngay khi xuất hiện triệu chứng bất thường.

Các phương pháp chữa loét dạ dày – tá tràng hiện nay:

  • Thuốc kháng sinh để diệt vi khuẩn Hp
  • Thuốc giảm tiết axit dạ dày
  • Phẫu thuật
  • Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt
Phương pháp điều trị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Phương pháp điều trị bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Thuốc kháng sinh diệt vi khuẩn Hp

Thông thường bác sĩ sẽ kết hợp 2 – 3 phương pháp điều trị, kết hợp các loại thuốc kháng sinh để diệt vi khuẩn Hp nếu xác định bệnh loét dạ dày của bệnh nhân do nhiễm khuẩn Hp và làm giảm các triệu chứng ợ chua, ợ nóng. Phác đồ điều trị loét dạ dày sẽ kéo dài khoảng 10 – 14 ngày và sẽ được nội soi lại để theo dõi tình trạng bệnh lý cũng như thay đổi phương pháp điều trị tối ưu hơn.

> Tìm hiểu thêm: Các loại thuốc trào ngược dạ dày thực quản phổ biến hiện nay

Thuốc ngăn sản sinh axit dạ dày

Một số loại thuốc kháng axit dạ dày có thể được sử dụng để điều trị nếu các vết loét không phải do khuẩn Hp gây nên như:

  • Thuốc ức chế proton hay còn gọi là PPIs là chất kháng axit được kê đơn phổ biến để điều trị chứng ợ nóng và các rối loạn axit. Chúng giúp người bệnh kiểm soát và hạn chế sản sinh axit trong dạ dày.
  • Thuốc Bismuth hay còn gọi là thuốc bảo vệ tế bào niêm mạc dạ dày. Thuốc Bismuth giúp bao phủ vết loét và bảo vệ chúng khỏi axit dạ dày. Ngoài ra thuốc Bismuth cũng giúp diệt vi khuẩn Hp và thường được sử dụng cùng với các loại thuốc kháng sinh khác.
  • Thuốc kháng axit là các loại thuốc làm giảm các triệu chứng trong một thời gian ngắn nhưng không có tác dụng điều trị các vết loét. Khi Cô Bác, Anh Chị uống thuốc kháng axit sẽ khiến các loại thuốc kháng axit dạ dày khác không hoạt động vì vậy Cô Bác, Anh Chị nên cần sự tư vấn đến từ bác sĩ không tự ý mua thuốc bên ngoài về sử dụng.
Thuốc năng sản sinh acid dạ dày gây loét dạ dày tá tràng
Thuốc năng sản sinh acid dạ dày gây loét dạ dày tá tràng

Phẫu thuật

Nếu phát hiện bệnh muộn, khi bệnh đã phát triển nặng và vết loét xuất hiện nhiều, quyết định về phẫu thuật sẽ được xem xét cẩn thận để đảm bảo mang lại lợi ích cao nhất và giảm thiểu nguy cơ cho sức khỏe của người bệnh.

Phẫu thuật điều trị bệnh viêm loét dạ dày - tá tràng
Phẫu thuật điều trị bệnh viêm loét dạ dày – tá tràng

Phẫu thuật sẽ được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Bệnh loét dạ dày – tá tràng tái phát nhiều lần.
  • Không có khả năng chữa khỏi bằng thuốc kháng sinh hoặc thuốc ức chế axit.
  • Chảy máu bên trong lòng dạ dày gây mất máu, suy nhược, không thể cầm được máu.
  • Vết loét quá lớn, thủng dạ dày, nhiều vết loét trên thành dạ dày.

Phương pháp phẫu thuật điều trị loét dạ dày:

  • Loại bỏ vết loét
  • Lấy mô từ một phần trong ruột để đắp lên vị trí loét
  • Phẫu thuật bỏ hang vị
  • Phẫu thuật cắt một phần, bán phần hoặc có thể toàn bộ dạ dày (từ 30% – 90% dạ dày đoạn xa).

Sau phẫu thuật, có đến 30% bệnh nhân có các triệu chứng phụ bao gồm sụt cân, tiêu hóa kém, suy nhược, thiếu máu, mắc hội chứng Dumping, hạ đường huyết phản ứng, nôn ra mật, liệt dạ dày, loét tái phát.

Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt

Nếu Cô Bác, Anh Chị được bác sĩ chẩn đoán loét dạ dày mức độ nhẹ, các vết loét còn nhỏ chỉ cần điều trị bằng thuốc kháng sinh kết hợp với chế độ ăn uống phù hợp có thể làm giảm triệu chứng, các vết loét được chữa lành nhanh hơn.

  • Ngừng sử dụng các loại thuốc giảm đau NSAID.
  • Hạn chế các thực phẩm cay nóng.
  • Thay đổi chế độ ăn nhiều rau xanh, giảm chất béo, thường xuyên luyện tập thể thao hợp lí và khoa học.
  • Bổ sung lợi khuẩn bằng sữa chua hoặc sữa uống lên men có thể hỗ trợ diệt vi khuẩn Hp.
  • Ngưng sử dụng rượu bia, thuốc lá.
  • Nội soi dạ dày – tá tràng, tầm soát ung thư dạ dày hay tầm soát ung thư tá tràng định kỳ theo chỉ định của bác sĩ để theo dõi.
Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt giúp điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng
Thay đổi chế độ ăn uống và sinh hoạt giúp điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng

Như vậy, việc chẩn đoán tình trạng loét dạ dày – tá tràng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định nguyên nhân gây bệnh, từ đó có biện pháp điều trị phù hợp, tránh bệnh diễn biến trầm trọng. Theo đó, nội soi dạ dày là một trong những phương pháp chẩn đoán cần thiết.

Endo Clinic là một trong những Trung tâm hiếm hoi chuyên sâu về Chẩn đoán, Nội soi và Điều trị bệnh lý dạ dày, trong đó có bệnh viêm, loét dạ dày – tá tràng thường gặp.

Tại Endo Clinic đầu tư thiết bị nội soi tiên tiến với độ phóng đại 100 – 135 lần, màn hình nội soi với độ phân giải 4K cho hình ảnh sắc nét, giúp Bác sĩ đánh giá chính xác tổn thương. Đặc biệt, phòng khám nội soi dạ dày còn kết hợp dịch vụ nội soi dạ dày không đau (nội soi tiền mê) giúp Khách hàng giảm sự khó chịu tối đa, hạn chế lo lắng, đồng thời còn hỗ trợ Bác sĩ chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh chính xác lên tới 90% – 95%, tầm soát ung thư chính xác lên tới 95% – 99%.

Trung Tâm Nội Soi Tiêu Hóa Endo Clinic
Trung Tâm Nội Soi Tiêu Hóa Endo Clinic

Với kết quả chẩn đoán bệnh chính xác, Bác sĩ đưa ra phác đồ điều trị phù hợp, ưu tiên kê toa thuốc điều trị chính hãng nhằm tăng hiệu quả điều trị, giảm khả năng kháng thuốc, giảm tác dụng phụ. Ngoài ra, các Bác sĩ còn tư vấn chi tiết về thói quen sinh hoạt và ăn uống khoa học giúp Khách hàng nhanh hồi phục bệnh.

Khi có triệu chứng nghi ngờ viêm, loét dạ dày – tá tràng; Quý Khách hàng có thể ĐẶT LỊCH KHÁM hoặc gọi Hotline gặp Trợ lý Bác sĩ 0939 01 01 01.

Những điểm cần lưu ý

Đối với những người đã bị bệnh hoặc chưa mắc bệnh loét dạ dày – tá tràng nên xây dựng thói quen sinh hoạt và ăn uống lành mạnh để phòng bệnh hiệu quả, giúp hệ tiêu hóa luôn khỏe mạnh.

Phương pháp phòng ngừa loét dạ dày – tá tràng

Cô Bác, Anh Chị có thể giảm nguy cơ bị loét dạ dày – tá tràng nếu tuân theo các khuyến nghị sau đây:

  • Hạn chế tiếp xúc gần với người nhiễm khuẩn Hp, tránh các nguy cơ lây nhiễm qua đường ăn uống, thường xuyên rửa tay với xà phòng, ăn thức ăn được nấu chín hoàn toàn,…
  • Không được tự ý dùng thuốc giảm đau, cần có sự tư vấn của bác sĩ.
  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn Hp cần tuân theo hướng dẫn của bác sĩ đến khi khỏi bệnh hoàn toàn, uống thuốc kháng sinh theo phác đồ điều trị Hp phù hợp.
  • Từ bỏ thói quen rượu bia, thuốc là.
  • Thay đổi chế độ ăn uống khoa học và hợp lí.
  • Bổ sung các lợi khuẩn như probiotic.
  • Cân bằng giữa làm việc và nghỉ ngơi
cách điều trị bệnh viêm hang vị dạ dày
Chế độ ăn uống khoa học giúp khắc phục tình trạng sức khỏe và cải thiện các triệu chứng. (Ảnh minh họa sưu tầm)

Những điều cần lưu ý về bệnh loét dạ dày – tá tràng

Sau đây là một số lưu ý quan trọng về bệnh loét dạ dày – tá tràng được các Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa tại endoclinic.vn chia sẻ:

  • Loét dạ dày – tá tràng có thể xảy ra ở mọi lứa tuổi, giới tính kể cả trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Nguyên nhân chủ yếu gây loét dạ dày – tá tràng là do nhiễm vi khuẩn Hp hoặc thuốc NSAID.
  • Dạ dày đau bỏng rát là triệu chứng loét dạ dày – tá tràng thường gặp và xuất hiện đầu tiên.
  • Các biến chứng cấp tính bao gồm chảy máu và thủng dạ dày.
  • Các biến chứng mạn tính bao gồm tắc nghẽn dạ dày, loét tái phát và ung thư dạ dày do nhiễm khuẩn Hp.
  • Loét dạ dày – tá tràng có thể chẩn đoán bằng phương pháp nội soi dạ dày phối hợp xét nghiệm Hp.
  • Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm vi khuẩn Hp bằng các loại thuốc kháng sinh để diệt khuẩn Hp hoặc thuốc kháng axit dạ dày.

Người bệnh loét dạ dày nên ăn gì?

Chế độ ăn uống khoa học không chỉ mang lại sức khỏe tốt cho bản thân mà còn hỗ trợ quá trình điều trị loét dạ dày.

Dưới đây là lời khuyên của chuyên gia dinh dưỡng dành cho bệnh nhân loét dạ dày – tá tràng những thực phẩm nên ăn cũng như hạn chế ăn. Đây cũng là chế độ ăn uống để phòng tránh bệnh loét dạ dày – tá tràng hiệu quả:

  • Bổ sung nhiều trái cây, rau xanh, chất xơ, các loại hạt và ngũ cốc.
  • Ăn nhiều thực phẩm có chứa thành phần chống lại vi khuẩn Hp hoặc tăng cường lợi khuẩn như bông cải, bắp cải, sữa chua có chứa probiotic, táo, việt quốc, mâm xôi, dâu tây,…
  • Hạn chế ăn các loại trái cây thuộc họ cam, quýt, cà chua, chanh,… thực phẩm lên men, muối chua, chứa hàm lượng axit cao.
  • Hạn chế uống cà phê, trà và socola
  • Tránh xa rượu bia, thuốc lá và các thức uống chứa cồn.

Ngoài ra, người bị loét dạ dày – tá tràng có thể kèm theo bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nên tránh thức ăn chua, cay, nóng và chứa nhiều chất béo trong khi vết loét đang lành.

Câu hỏi thường gặp

Nguyên nhân gây loét dạ dày là gì?

Nguyên nhân loét dạ dày – tá tràng chủ yếu do nhiễm khuẩn Hp, lạm dụng các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) và một số yếu tố làm tăng nguy cơ khác như: hút thuốc lá, uống rượu bia quá nhiều, thường xuyên căng thẳng/lo âu, ăn uống và sinh hoạt không điều độ,…

Cô Bác, Anh Chị nên đến gặp Bác sĩ để được thăm khám và chẩn đoán sớm, nhằm tìm ra nguyên nhân gây bệnh chính xác.

Loét dạ dày nên ăn và kiêng gì?

Người bệnh loét dạ dày nên ăn nhiều rau xanh và trái cây, các loại hạt và ngũ cốc, một số loại thực phẩm tăng cường lợi khuẩn (như sữa chua chứa probiotic, việt quất, mâm xôi, dâu tây,…).

Đồng thời, Cô Bác, Anh Chị nên hạn chế thức ăn chua, cay, thực phẩm lên men, socola, trà, cà phê và thức uống có cồn (rượu, bia).

Viêm loét dạ dày có nguy hiểm không?

Viêm loét dạ dày có nguy hiểm nếu không được chữa trị kịp thời, khiến bệnh dần trở nặng lên, dẫn đến những biến chứng nguy hiểm, thậm chí là tử vong. Các biến chứng thường gặp của bệnh viêm loét dạ dày là xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, ung thư dạ dày, hẹp môn vị,… Đây là căn bệnh gây đau đớn, khó chịu, phiền toái cho người bệnh.

Biến chứng nguy hiểm của loét dạ dày là gì?

Loét dạ dày – tá tràng nếu không được điều trị sớm có thể dẫn đến các biến chứng như: xuất huyết dạ dày (tại vị trí viêm, loét), thủng dạ dày – tá tràng, hẹp môn vị, ung thư dạ dày nguy hiểm đến tính mạng. Do đó, Cô Bác, Anh Chị nên nhanh chóng đi khám bác sĩ khi xuất hiện các dấu hiệu, triệu chứng loét dạ dày.

Viêm loét dạ dày có tự khỏi được không?

Tùy vào nguyên nhân gây ra bệnh viêm loét dạ dày mà bệnh có thể tự khỏi hoặc là không. Bệnh có thể tự khỏi nếu nguyên nhân gây bệnh do chế độ sinh hoạt- ăn uống hằng ngày chưa hợp lý hay do tác dụng phụ của thuốc,… gây nên. Người bệnh cần thay đổi các thói quen có hại thì bệnh có thể tự khỏi. Tuy nhiên dù trong trường hợp nào thì người bệnh cũng nên tuân thủ lộ trình điều trị và chế độ sinh hoạt để tránh viêm loét dạ dày tái phát trở lại.

Bị loét dạ dày khi nào cần thăm khám với Bác sĩ?

Sau đây là một số triệu chứng liên quan loét dạ dày, Cô Bác, Anh Chị nên đi khám ngay: đau vùng thượng vị kéo dài, thường xuyên đầy hơi, ợ chua, buồn nôn, nôn ói, tiêu ra phân đen, táo bón hoặc tiêu chảy. Ngoài ra, người bệnh có thể gặp một số dấu hiệu khác ngoài tiêu hóa như: khó thở, tức ngực, mệt mỏi, sụt cân không rõ nguyên nhân,…

Tài liệu tham khảo

  1. Trung Tâm Nội Soi Tiêu Hóa – Endo Clinic
  2. Drugs.com. Peptic Ulcer. 03 05 2021. https://www.drugs.com/health-guide/peptic-ulcer.html (đã truy cập 05 24, 2021).
  3. Dumain, Teresa. What Is a Peptic Ulcer. Biên tập bởi Carol DerSarkissian. 09 09 2019. https://www.webmd.com/digestive-disorders/peptic-ulcer-overview (đã truy cập 05 24, 2021).
  4. Higuera, Valencia. Peptic Ulcer. Biên tập bởi Graham Rogers. 13 04 2020. https://www.healthline.com/health/peptic-ulcer (đã truy cập 05 24, 2021).
  5. Johnson, Shannon. Stomach Ulcers and What You Can Do About Them. Biên tập bởi Saurabh Sethi. 04 12 2018. https://www.healthline.com/health/stomach-ulcer (đã truy cập 05 24, 2021).
  6. Mayo Clinic Staff. Peptic ulcer. 06 08 2020. https://www.mayoclinic.org/diseases-conditions/peptic-ulcer/symptoms-causes/syc-20354223 (đã truy cập 05 24, 2021).
  7. Vakil, Nimish. Bệnh loét dạ dày. 01 2017. https://www.msdmanuals.com/vi/chuyên-gia/rối-loạn-tiêu-hóa/bệnh-viêm-dạ-dày-và-loét-dạ-dày/bệnh-loét-dạ-dày (đã truy cập 05 24, 2021).
  8. Chuyên gia y tế Phòng khám Cleveland. Peptic Ulcer Disease. 22 06 2020 https://my.clevelandclinic.org/health/diseases/10350-peptic-ulcer-disease (đã truy cập 24.05.2023).
  9. Talia F. Malik, Karthik Gnanapandithan, Kevin Singh. Peptic Ulcer Disease. 12 02 2023 https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK534792/ (đã truy cập 24.05.2023).

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

33 + 45 = ?

Chia sẻ nội dung: